Hàm trị tuyệt đối trong excel – Cấu trúc hàm, lưu ý khi sử dụng
Bạn đang tìm hiểu về hàm trị tuyệt đối trong Excel nhưng bạn chưa biết nên bắt đầu từ đâu? Bạn muốn tìm hiểu hàm trị tuyệt đối này có ứng dụng và công thức nào thì hãy theo dõi bài viết này của hamexcel.net. Theo dõi để hiểu chi tiết hơn về hàm trị tuyệt đối trong excel nhé.
Hàm trị tuyệt đối trong Excel là hàm nào?
Hàm trị tuyệt đối quen thuộc với người dùng Excel là hàm ABS. Đây là một hàm toán học, tính giá trị tuyệt đối của 1 số, 1 ô nhất định. Và sẽ trả về 1 số không dấu. Hiểu rộng ra sẽ là, hàm này sẽ tính trị tuyệt đối của 1 số âm sẽ trả về là 1 số dương đối nó. Tính giá trị số dương, sẽ trả về chính số dương đó
Cấu trúc của hàm trị tuyệt đối trong Excel
- Cấu trúc của hàm ABS: = ABS(number)
Trong đó:
- Tham số number: Là số mà bạn muốn tính giá trị tuyệt đối. Tham số này có thể là 1 số, 1 ô tham chiếu chứa số hoặc 1 công thức trả về một số.

Những lưu ý khi sử dụng hàm trị tuyệt đối trong Excel
- Hàm trị tuyệt đối luôn trả về kết quả dương. Nên khi sử dụng kết hợp với hàm điều kiện IF, bạn cần chú ý khi thiết lập điều kiện.
- Hàm chỉ chấp nhập dữ liệu số, nếu không phải là số mà là văn bản hoặc ô trisng. Hàm sẽ trả về kết quả lỗi #VALUE!
- Với những số cần tính giá trị tuyệt đối quá lớn. Hàm sẽ trả về kết quả lỗi. Hãy thực hiện thao tác rút gọn số để tiếp tục
- Khi xảy ra báo lỗi cho kết quả. Bạn hãy kiểm tra lại những lỗi đó là báo về vấn đề gì. Từ đó tìm kiếm và chỉnh sửa lại thông tin cho phù hợp.
Ví dụ về các ứng dụng của hàm trị tuyệt đối trong Excel
Hàm trị tuyệt đối ABS thường được sử dụng trong các tình huống như:
Ví dụ 1: Tính độ chênh lệch giữa hai số
Bạn có bảng so sánh 2 số dưới đây.
STT | A | B |
1 | Số 1 | Số 2 |
2 | 10 | 7 |
3 | 5 | 15 |
4 | -3 | 4 |
5 | -2 | 2 |
Yêu cầu: tính khoảng cách giữa số 1 và số 2 cũng dòng.
Ta hiểu rằng, để tính độ chênh lệch giữa 2 số, ta lấy số 2 số trừ đi nhau để ra kết quả. Độ chênh lệch giữa 2 số phải là 1 số dương. Chính vì vậy, ta sẽ sử dụng hàm giá trị tuyệt đối để bỏ đi dấu âm của kết quả( nếu có).
- Tại ô C2 ta đặt công thức: = ABS(A2-B2)= 3. Sau đó, ta kéo xuống các ô C còn lại để sao chép công thức. Từ đó có bảng tính kết quả sau:
STT | A | B | C |
1 | Số 1 | Số 2 | Độ chênh lệch |
2 | 10 | 7 | 3 |
3 | 5 | 15 | |-10|= 10 |
4 | -3 | 4 | |-7|= 7 |
5 | -2 | 2 | |-4|=4 |

Ví dụ 2: Hàm ABS kết hợp với hàm IF
Giả sử ta có bảng điểm của học sinh như sau:
STT | A | B | C |
1 | Họ tên | Điểm số | Đánh giá |
2 | Nguyễn Văn A | 85 | |
3 | Đào Thị B | 72 | |
4 | Hồ Thị C | 45 |
Tình huống: đánh giá điểm số của học sinh so với điểm trung bình (50). Để đánh giá kết quả đạt hay không đạt trong kì thi. Nếu kết quả chênh lệch giữa điểm thi và điểm trung bình lớn hơn 10 là đạt. Nếu nhỏ hơn 10 là không đạt
- Đầu tiên, ta cần xác định cột C là cột hiển thị kết quả đánh giá.
- Tại C1 ta dùng công thức sau: =IF(ABS(A2-50)>10,”Đạt Yêu Cầu”,” Không Đạt Yêu Cầu”)
- Tại ô C2 sẽ hiểu thị kết quả “Đạt Yêu Cầu”. vì 85-50= 35>10. Từ đó ta kéo công thức xuống các ô còn lại của cột C. ta có bảng kết quả sau:
STT | A | B | C |
1 | Họ tên | Điểm số | Đánh giá |
2 | Nguyễn Văn A | 85 | Đạt Yêu Cầu |
3 | Đào Thị B | 72 | Đạt Yêu Cầu |
4 | Hồ Thị C | 45 | Không Đạt Yêu Cầu |
Lưu ý: tuy nhiên, ở ví dụ này cần lưu ý với kết quả trả về. Sẽ có kết quả nhầm lẫn nếu điểm số thấp hơn điểm trung bình nhiều, ví dụ điểm số 22, điểm trung bình 50. Vậy =ABS(22-50)=25>10. Điều này khi sử dụng hàm IF sẽ dẫn đến kết quả điều kiện sai. Chính vì vậy nên tạo bảng dữ liệu riêng biệt giữa các điểm số lớn hơn điểm trung bình, và điểm số nhỏ hơn điểm trung bình. Điều này sẽ giúp sử dụng hàm IF phù hợp với điều kiện từng bảng.
Tổng kết
Qua bài viết trên của hamexcel.net, chắc hẳn đã giúp bạn hiểu rõ hơn về hàm trị tuyệt đối trong Excel. Hàm này được ứng dụng linh hoạt trong nhiều lĩnh vực. Đặc biệt những bảng tài liệu chỉ xác nhận số liệu dương. Giúp người dùng tiết kiệm được thời gian trong việc xử lý bảng tính. Bạn hãy bắt đầu sử dụng hàm này ngay cho công việc của mình ngay hôm nay. Để cảm nhận được sự linh hoạt của hàm này mang lại nhé.